Bài 42 trang 107 SBT Hình học 10 Nâng cao. e) \({x^2} + {y^2} + 8x - 6y + 8 = 0;\). Bài 4. Đường tròn.
Tìm tọa độ tâm và tính bán kính của các đường tròn sau:
a) \({(x + 4)^2} + {(y - 2)^2} = 7\,;\)
b) \({(x - 5)^2} + {(y + 7)^2} = 15;\)
c) \({x^2} + {y^2} - 6x - 4y = 36;\)
d) \({x^2} + {y^2} - 10x - 10y = 55;\)
e) \({x^2} + {y^2} + 8x - 6y + 8 = 0;\)
f) \({x^2} + {y^2} + 4x + 10y + 15 = 0.\)
Advertisements (Quảng cáo)
a) \(I( - 4\,;\,2)\\,\,R = \sqrt 7 ;\)
b) \(I(5\,;\, - 7)\\,\,R = \sqrt {15}; \)
c) \(I(3\,;\,2)\\,\,R = 7;\)
d) \(I(5\,;\,5)\\,\,R = \sqrt {105}; \)
e) \(I( - 4\,;\,3)\\,\,R = \sqrt {17} ;\)
f) \(I( - 2\,;\, - 5)\\,\,R = \sqrt {14}. \)