Trang chủ Lớp 10 SBT Toán 10 Nâng cao Câu 4.2 trang 102 SBT Đại số 10 Nâng cao: Chứng minh...

Câu 4.2 trang 102 SBT Đại số 10 Nâng cao: Chứng minh rằng...

Câu 4.2 trang 102 SBT Đại số 10 Nâng cao. \(\begin{array}{l}{a^4} + {b^4} – {a^3}b – a{b^3}\\ = {a^3}\left( {{\rm{a}} – b} \right) + {b^3}\left( {b – a} \right)\\ = \left( {{\rm{a}} – b} \right)\left( {{{\rm{a}}^3}. Bài 1. Bất đẳng thức và chứng minh bất đẳng thức

Advertisements (Quảng cáo)

Chứng minh rằng

a. \({a^4} + {b^4} \ge {a^3}b + a{b^3}\) với mọi a, b ∈ R.

b. \({\left( {{\rm{a}} + b + c} \right)^2} \le 3\left( {{{\rm{a}}^2} + {b^2} + {c^2}} \right)\) với mọi a, b, c ∈ R.

:

a.

\(\begin{array}{l}{a^4} + {b^4} – {a^3}b – a{b^3}\\ = {a^3}\left( {{\rm{a}} – b} \right) + {b^3}\left( {b – a} \right)\\ = \left( {{\rm{a}} – b} \right)\left( {{{\rm{a}}^3} – {b^3}} \right)\\ = {\left( {{\rm{a}} – b} \right)^2}\left( {{{\rm{a}}^2} + {b^2} + ab} \right) \ge 0.\end{array}\)

Advertisements (Quảng cáo)

(Vì \({a^2} + {b^2} + ab = {\left( {{\rm{a}} + \dfrac{b}{2}} \right)^2} + \dfrac{{3{b^2}}}{4} \ge 0\) và \({\left( {{\rm{a}} – b} \right)^2} \ge 0\) với mọi a, b ∈ R)

b.

\(\begin{array}{l}{\left( {{\rm{a}} + b + c} \right)^2} \le 3\left( {{{\rm{a}}^2} + {b^2} + {c^2}} \right)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(1)\\ \Leftrightarrow {{\rm{a}}^2} + {b^2} + {c^2} + 2{\rm{a}}b + 2{\rm{a}}c + 2bc \le 3{{\rm{a}}^2} + 3{b^2} + 3{c^2}\\ \Leftrightarrow {{\rm{a}}^2} + {b^2} + {c^2} – ab – ac – bc \ge 0\\ \Leftrightarrow {\left( {{\rm{a}} – b} \right)^2} + {\left( {b – c} \right)^2} + {\left( {c – a} \right)^2} \ge 0\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(2)\end{array}\)

Bất đẳng thức (2) luôn đúng nên bất đẳng thức (1) được chứng minh.