Trang chủ Lớp 10 SBT Toán 10 Nâng cao Câu 4.72 trang 114 SBT Toán Đại 10 Nâng cao: Bài 8....

Câu 4.72 trang 114 SBT Toán Đại 10 Nâng cao: Bài 8. Một số phương trình và bất phương trình quy về bậc hai...

Câu 4.72 trang 114 SBT Đại số 10 Nâng cao. Bài 8. Một số phương trình và bất phương trình quy về bậc hai

Advertisements (Quảng cáo)

Giải các phương trình sau:

a. \(\left( {{ {x}} + 1} \right)\sqrt {16{ {x}} + 17}  = \left( {{ {x}} + 1} \right)\left( {8{ {x}} – 23} \right)\)

b. \(\dfrac{{21}}{{{x^2} – 4{ {x}} + 10}} – {x^2} + 4{ {x}} – 6 = 0\)

c. \(\dfrac{{2{ {x}}}}{{2{{ {x}}^2} – 5{ {x}} + 3}} + \dfrac{{13{ {x}}}}{{2{{ {x}}^2} + { {x}} + 3}} = 6\)

d. \({x^2} + {\left( {\dfrac{{ {x}}}{{x – 1}}} \right)^2} = 1\)

:

a. \(x = -1, x = 4.\)

b. \(x \in \left\{ {1;3} \right\}.\)

Hướng dẫn. Đặt \({x^2} – 4{ {x}} + 10 = t,t \ne 0.\)

c. \(x \in \left\{ {\dfrac{3}{4};2} \right\}.\)

Advertisements (Quảng cáo)

Hướng dẫn. Nhận xét \(x = 0\) không là nghiệm của phương trình, nên ta chia cả tử và mẫu của vế trái của phương trình cho x ta được phương trình tương đương :

\(\dfrac{2}{{2{ {x}} + \dfrac{3}{x} – 5}} + \dfrac{{13}}{{2{ {x}} + \dfrac{3}{x} + 1}} = 6.\)

Phương trình này có dạng \(\dfrac{2}{{y – 5}} + \dfrac{{13}}{{y + 1}} = 6,\)

Trong đó \(2{ {x}} + \dfrac{3}{x} = y.\) Từ đó giải được \(y = 1\) và \(y = 5,5\)

d. \(x = \dfrac{1}{2}\left( {1 – \sqrt 2  \pm \sqrt {2\sqrt 2  – 1} } \right).\)

Hướng dẫn. Cộng vào hai vế của phương trình biểu thức \(2{ {x}}{ {.}}\dfrac{x}{{x – 1}}.\)

Từ đó đi đến : \({\left( {\dfrac{{{{ {x}}^2}}}{{x – 1}}} \right)^2} – 2\dfrac{{{{ {x}}^2}}}{{x – 1}} = 1.\)

Đặt \(t = \dfrac{{{{ {x}}^2}}}{{x – 1}}\) được phương trình \({t^2} – 2t – 1 = 0.\)