Trang chủ Lớp 12 SBT Toán 12 Nâng cao Bài 31 trang 121 Sách bài tập Hình học lớp 12 Nâng...

Bài 31 trang 121 Sách bài tập Hình học lớp 12 Nâng cao: Viết phương trình mặt cầu đi qua...

a)Viết phương trình mặt cầu đi qua . Bài 31 trang 121 Sách bài tập Hình học lớp 12 Nâng cao – Bài 1. Hệ tọa độ trong không gian

a) Viết phương trình mặt cầu đi qua A(1;2;-4), B(1;-3;1), C(2;2;3) và có tâm nằm trên mp(Oxy).

b) Viết phương trình mặt cầu đi qua hai điểm A(3;-1;2), B(1;1;-2) và có tâm thuộc trục Oz.

c) Viết phương trình mặt cầu đi qua bốn điểm A(1;1;1), B(1;2;1), C(1;1;2), D(2;2;1).

a) Gọi I là tâm mặt cầu. Vì \(I \in mp(Oxy)\) nên I=(x;y;0). Theo giả thiết, ta có \(A{I^2} = B{I^2} = C{I^2}\), suy ra

 \(\Rightarrow \left\{ \matrix{  x =  – 2 \hfill \cr  y = 1 \hfill \cr}  \right. \Rightarrow I( – 2;1;0). \)

Bán kính của mặt cầu là:

\(R = AI = \sqrt {{{\left( { – 2 – 1} \right)}^2} + {{\left( {1 – 2} \right)}^2} + {4^2}}  = \sqrt {26} \)

Vậy  phương trình mặt cầu là:

\({(x + 2)^2} + {(y – 1)^2} + {z^2} = 26.\)

b) Gọi I là tâm mặt cầu, \(I \in Oz\) nên I = (0;0;z).

Theo giả thiết \(A{I^2} = B{I^2}\), ta có phương trình

Advertisements (Quảng cáo)

\({( – 3)^2} + {1^2} + {(z – 2)^2} = {( – 1)^2} + {( – 1)^2} + {(z + 2)^2}\)

\(\Rightarrow 8z = 8 \Rightarrow z = 1\)

Vậy \(I=(0;0;1)\) và \(AI = \sqrt {11} .\)

Phương trình mặt cầu cần tìm là

\({x^2} + {y^2} + {(z – 1)^2} = 11\)

c) Phương trình mặt cầu (S) cần tìm có dạng

Ta có : \(\eqalign{  & {(x)^2} + {(y)^2} + {(z)^2} – 2ax – 2by – 2cz + d = 0  \cr  & A \in (S) \Leftrightarrow 2a + 2b + 2c – d = 3.  \cr  & B \in (S) \Leftrightarrow 2a + 4b + 2c – d = 6.  \cr  & C \in (S) \Leftrightarrow 2a + 2b + 4c – d = 6.  \cr  & D \in (S) \Leftrightarrow 4a + 4b + 2c – d = 9. \cr} \)

Từ đó ta suy ra \(a = {3 \over 2};b = {3 \over 2};c = {3 \over 2};d = 6.\)

Vậy phương trình mặt cầu là :

\({x^2} + {y^2} + {z^2} – 3x – 3y – 3z + 6 = 0.\)