Trang chủ Lớp 12 SBT Toán 12 Nâng cao Bài 46 trang 126 Sách bài tập Hình học lớp 12 Nâng...

Bài 46 trang 126 Sách bài tập Hình học lớp 12 Nâng cao: Cho mặt cầu có phương trình...

a)Cho mặt cầu có phương trình . Bài 46 trang 126 Sách bài tập Hình học lớp 12 Nâng cao – Bài 2. Phương trình mặt phẳng

a) Cho mặt cầu có phương trình \({x^2} + {y^2} + {z^2} – 6x – 2y + 4z + 5 = 0\) và điểm \({M_0}(4;3;0)\). Viết phương trình mặt phẳng tiếp xúc với mặt cầu tại điểm \({M_0}.\)

b) Viết phương trình mặt cầu có tâm I(-2;1;1) và tiếp xúc với mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\) có phương trình \(x + 2y – 2z + 5 = 0.\)

c) Cho bốn điểm \(A(3; – 2; – 2),B(3;2;0),C( – 1;1;2).\) Viết phương trình mặt cầu tâm A, tiếp xúc với mặt phẳng (BCD).

d) Viết phương trình mặt cầu đi qua ba điểm \(A(1;0;0),B(0;1;0),C(0;0;1)\) và có tâm I nằm trên mặt phẳng \(x + y + z – 3 = 0.\)

a) Dễ thấy điểm \({M_0}(4;3;0)\) thuộc mặt cầu và điểm \(I(3;1; – 2)\) là tâm mặt cầu. Do đó, mặt phẳng tiếp xúc với mặt cầu tại điểm M0 là mặt phẳng đi qua điểm M0 với vec tơ pháp tuyến \(\overrightarrow {I{M_0}} \), nó có phương trình :

\(1.(x – 4) + 2(y – 3) + 2(z – 0) = 0\) hay \(x + 2y + 2z – 10 = 0.\)

b) Bán kính R của mặt cầu phải tìm bằng khoảng cách từ tâm I(-2;1;1) tới mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\) nên \(R = {{\left| { – 2 + 2 – 2 + 5} \right|} \over {\sqrt {1 + 4 + 4} }} = 1.\)

Vậy phương trình mặt cầu là

\({\left( {x + 2} \right)^2} + {\left( {y – 1} \right)^2} + {\left( {z – 1} \right)^2} = 1.\)

c) Ta có \(\overrightarrow {BC}  = ( – 3;0;1),\overrightarrow {BD}  = ( – 4; – 1;2) \)

\(\Rightarrow \left[ {\overrightarrow {BC} ,\overrightarrow {BD} } \right] = (1;2;3)\).

Vậy phương trình mặt phẳng (BCD) là :

\(1(x – 3) + 2(y – 2) + 3(z – 0) = 0\) hay \(x + 2y + 3z – 7 = 0.\)

Advertisements (Quảng cáo)

Gọi R là bán kính mặt cầu cần tìm, ta có :

\(R = d\left( {A,\left( {BCD} \right)} \right) = {{\left| {3 + 2( – 2) + 3( – 2) – 7} \right|} \over {\sqrt {1 + 4 + 9} }} = \sqrt {14} .\)

Vậy phương trình mặt cầu là :

\({\left( {x – 3} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} + {\left( {z + 2} \right)^2} = 14.\)

d) Phương trình mặt cầu (S) phải tìm có dạng

\({x^2} + {y^2} + {z^2} – 2ax – 2by – 2cz + d = 0.\)

Ta có \(\eqalign{  & A \in (S) \Rightarrow 1 – 2a + d = 0,  \cr  & B \in (S) \Rightarrow 1 – 2b + d = 0,  \cr  & C \in (S) \Rightarrow 1 – 2c + d = 0. \cr} \)

Đồng thời tâm I(a; b; c) của mặt cầu thuộc mặt phẳng \(x + y + z – 3 = 0\) nên \(a + b + c – 3 = 0.\)

Giải hệ \(\left\{ \matrix{  1 – 2a + d = 0 \hfill \cr  1 – 2b + d = 0 \hfill \cr  1 – 2c + d = 0 \hfill \cr  a + b + c – 3 = 0 \hfill \cr}  \right. \Rightarrow a = b = c = d = 1.\)

Vậy phương trình mặt cầu là

\({x^2} + {y^2} + {z^2} – 2x – 2y – 2z + 1 = 0.\)