Trang chủ Lớp 12 SBT Toán 12 Nâng cao Câu 2.103 trang 87 SBT Giải Tích lớp 12 nâng cao: Giải...

Câu 2.103 trang 87 SBT Giải Tích lớp 12 nâng cao: Giải các phương trình sau:...

Giải các phương trình sau:. Câu 2.103 trang 87 sách bài tập Giải tích 12 Nâng cao – Bài 7. Phương trình mũ và lôgarit

Advertisements (Quảng cáo)

Giải các phương trình sau:

a) \({3^{2x – 1}} + {3^{x – 1}}(3x – 7) – x + 2 = 0\)

b) \({25^{5- x}} – {2.5^{5 – x}}(x – 2) + 3 – 2x = 0.\)

Giải

a) \(x = 0\) và \(x = 1\)

Đặt \(t = {3^{x – 1}}\)  ( với  t > 0 ), ta có \(3{t^2} + (3x – 7)t + 2 – x = 0\)    (1)

Coi (1) là phương trình bậc nhất hai ẩn t, ta được \(t = {1 \over 3}\) và \(t =  – x + 2\)

\( \bullet \) Với \(t = {1 \over 3}\) thì \({3^{x – 1}} = {3^{ – 1}}\), do đó x = 0.

Advertisements (Quảng cáo)

\( \bullet \) Với \(t =  – x + 2\) thì \({3^{x – 1}} =  – x + 2\).

Hàm số \(f(x) = {3^{x – 1}}\) luôn đồng biến và \(f(1) = 1\).

Hàm số \(g(x) =  – x + 2\) luôn nghịch biến và \(g(1) = 1\) .

Do đó \(x = 1\) là nghiệm duy nhất của \({3^{x – 1}} =  – x + 2\).

b) Đặt \(t = {5^{5 – x}}\) (với t > 0), dẫn đến phương trình \({t^2} – 2t(x – 2) + 3 – 2x = 0\), ta được \(t=-1\) và \(t=2x-3\)

Lập luận tương tự ta được \(x=4\)