Trang chủ Lớp 8 Tài liệu Dạy học Toán 8 Bài tập 27 trang 26 Tài liệu dạy & học Toán 8...

Bài tập 27 trang 26 Tài liệu dạy & học Toán 8 tập 2: Giải các phương trình:...

Bài tập – Chủ đề 1 : Phương trình bậc nhất một ẩn – Bài tập 27 trang 26 Tài liệu dạy – học Toán 8 tập 2. Giải bài tập Giải các phương trình:

Advertisements (Quảng cáo)

Giải các phương trình:

\(\eqalign{  & a)\,\,{1 \over {x – 3}} + 2 = {{x – 3} \over {3 – x}}  \cr  & b)\,\,3x – {{3{x^2}} \over {x + 3}} = {{4x} \over {x + 3}} + {2 \over 5}  \cr  & c)\,\,{{x + 1} \over {x – 1}} – {{x – 1} \over {x + 1}} = {4 \over {{x^2} – 1}}  \cr  & d)\,\,{{3x – 2} \over {2x + 5}} = {{6x + 1} \over {4x – 3}} \cr} \)

\(a)\,\,{1 \over {x – 3}} + 2 = {{x – 3} \over {3 – x}}\) (ĐKXĐ: x ≠ 3)

Quy đồng mẫu hai vế và khử mẫu: \({{1 + 2(x – 3)} \over {x – 3}} = {{3 – x} \over {x – 3}}\)

\( \Rightarrow 1 + 2(x – 3) = 3 – x\)

\(\Leftrightarrow 2x – 5 = 3 – x\)

\( \Leftrightarrow 3x = 8 \Leftrightarrow x = {8 \over 3}\) (chọn vì thỏa mãn ĐKXĐ)

Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là \(S = \left\{ {{8 \over 3}} \right\}\)

\(b)\,\,3x – {{3{x^2}} \over {x + 3}} = {{4x} \over {x + 3}} + {2 \over 5}\) (ĐKXĐ: x ≠ -3)

Quy đồng mẫu hai vế và khử mẫu: \({{15x(x + 3) – 15{x^2}} \over {5(x + 3)}} = {{4x.5 + 2(x + 3)} \over {5(x + 3)}}\)

\(\eqalign{  &  \Rightarrow 15x(x + 3) – 15{x^2} = 20x + 2(x + 3) \cr&\Leftrightarrow 45x = 22x + 6  \cr  &  \Leftrightarrow 23x = 6 \Leftrightarrow x = {6 \over {23}} \cr} \)

(chọn vì thỏa mãn ĐKXĐ)

Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là \(S = \left\{ {{6 \over {23}}} \right\}\)

\(c)\,\,{{x + 1} \over {x – 1}} – {{x – 1} \over {x + 1}} = {4 \over {{x^2} – 1}}\) (ĐKXĐ: x ≠ 1 và x ≠ -1)

Quy đồng mẫu hai vế và khử mẫu: \({{{{(x + 1)}^2} – {{(x – 1)}^2}} \over {{x^2} – 1}} = {4 \over {{x^2} – 1}}\)

\( \Rightarrow {(x + 1)^2} – {(x – 1)^2} = 4\)

\(\Leftrightarrow {x^2} + 2x + 1 – ({x^2} – 2x + 1) = 4\)

\( \Leftrightarrow 4x = 4 \Leftrightarrow x = 1\) (loại vì không thỏa mãn ĐKXĐ)

Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S = Ø

\(d)\,\,{{3x – 2} \over {2x + 5}} = {{6x + 1} \over {4x – 3}}\) (ĐKXĐ: \(x \ne  – {5 \over 2}\) và \(x \ne {3 \over 4}\) )

Quy đồng mẫu hai vế và khử mẫu: \({{(3x – 2)(4x – 3)} \over {(2x + 5)(4x – 3)}} = {{(6x + 1)(2x + 5)} \over {(2x + 5)(4x – 3)}}\)

\(\eqalign{  &  \Rightarrow (3x – 2)(4x – 3) = (6x + 1)(2x + 5)  \cr  &  \Leftrightarrow 12{x^2} – 17x + 6 = 12{x^2} + 32x + 5  \cr  &  \Leftrightarrow  – 17x – 32x = 5 – 6 \cr} \)

\( \Leftrightarrow  – 49x =  – 1 \Leftrightarrow x = {1 \over {49}}\) (chọn vì thỏa mãn ĐKXĐ)

Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là \(S = \left\{ {{1 \over {49}}} \right\}\)