Trang chủ Lớp 8 Tài liệu Dạy học Toán 8 (sách cũ) Bài tập 31 trang 93 Tài liệu dạy & học Toán 8...

Bài tập 31 trang 93 Tài liệu dạy & học Toán 8 tập 2: Cho tam giác ABC vuông góc tại A (AB < AC), đường cao AH. Vẽ HM vuông góc với AC tại M....

Luyện tập - Chủ đề 2 : Tam giác đồng dạng và ứng dụng - Bài tập 31 trang 93 Tài liệu dạy – học Toán 8 tập 2. Giải bài tập Cho tam giác ABC vuông góc tại A (AB < AC), đường cao AH. Vẽ HM vuông góc với AC tại M.

Cho tam giác ABC vuông góc tại A (AB < AC), đường cao AH. Vẽ HM vuông góc với AC tại M.

a) Chứng minh rằng AH2=AM.ACAH2=AM.AC

b) Chứng minh rằng AM.AC = HB.HC.

c) Qua A vẽ đường thẳng song song với BC cắt đường thẳng HM tại I, vẽ In vuông góc với BC tại N. Chứng minh rằng ΔHMNΔHCIΔHMNΔHCI .

d) Gọi E là giao điểm của IN với AC, HE cắt IC ở F, biết AB = 12 cm, BC = 20 cm. Tính diện tích tam giác AMF.

 

a) Xét ∆AHM và ∆AHC có: ^HAMˆHAM (chung) và ^AMH=^AHC(=90)ˆAMH=ˆAHC(=90)

Do đó ΔAHMΔACH(g.g)ΔAHMΔACH(g.g)

AHAC=AMAHAH2=AM.AC(1)AHAC=AMAHAH2=AM.AC(1)

b) Xét ∆ABH và ∆AHC có: ^AHB=^AHC(=90)ˆAHB=ˆAHC(=90)

^BAH=^ACHˆBAH=ˆACH (cùng phụ với góc B)

Do đó ΔABHΔCAH(g.g)ΔABHΔCAH(g.g)

AHCH=BHAHAH2=HB.HC(2)AHCH=BHAHAH2=HB.HC(2)

Từ (1) và (2) suy ra AM.AC = HB.HC

c) Xét ∆HMC và ∆HNI có: ^MHCˆMHC (chung) và ^HMC=^HNI(=90)ˆHMC=ˆHNI(=90)

Do đó ΔHMCΔHNI(g.g)ΔHMCΔHNI(g.g)

HMHN=HCHIHMHN=HCHI

HMHC=HNHIHMHC=HNHI

Xét ∆HMN và ∆HCI có: ^IHCˆIHC (chung), HMHC=HNHIHMHC=HNHI (chứng minh trên)

Do đó ΔHMNΔHCI(c.g.c)ΔHMNΔHCI(c.g.c)

d) ∆ABC vuông tại A AB2+AC2=BC2AB2+AC2=BC2 (định lí Py-ta-go)

Nên AC=BC2AB2=202122=16(cm)AC=BC2AB2=202122=16(cm)

Ta có AH.BC=AB.AC=(=2SABC)AH.BC=AB.AC=(=2SABC)

AH=AB.ACBC=12.1620=485(cm)AH=AB.ACBC=12.1620=485(cm)

Advertisements (Quảng cáo)

AH2=AM.ACAH2=AM.AC (câu a) nên AM=AH2AC=(485)2:16=14425(cm)AM=AH2AC=(485)2:16=14425(cm)

CM=ACAM=1614425=25625(cm)CM=ACAM=1614425=25625(cm)

Ta có ABAC(gt),HMAC(gt)AB//HMABAC(gt),HMAC(gt)AB//HM

Mà AI // BH (gt) => Tứ giác AIHB là hình bình hành

IH=AB=12cm,AI=BHIH=AB=12cm,AI=BH

∆HAC vuông tại H AH2+HC2=AC2AH2+HC2=AC2 (định lí Py-ta-go)

Do đó HC=AC2AH2=162(485)2=645(cm)HC=AC2AH2=162(485)2=645(cm)

Tứ giác AHNI là hình chữ nhật HN=AI=BH=BCCH=20645=365(cm)

Nên CN=CHHN=645365=285(cm)

Gọi T là giao điểm của HF vafAI, vẽ FGAC tại G

∆EHN có IT // HN ITHN=IEEN

∆ECN có AI // CN AICN=IEEN

Do đó ITHN=AICN(=IEEN)

IT=AI.HNCN=(365.365):285=32435(cm)

∆IFT có HC // IF CFIF=HCIT

Nên CFIF=645:32435=11281

CFIF+CF=11281+112

CFCI=112193

∆MAI vuông tại M AM2+IM2=AI2 (định lí Py-ta-go)

Do đó IM=AI2AM2=(365)2(14425)2=10825(cm)

Ta có FGAC,IMACFG//IM

∆GIM có FG // IM FGIM=CFCI

FG=CFCI.IM=112193.10825=120964825(cm)

Do vậy SAMF=12AM.FG=12.14425.120964825=870912120625(cm2)

Bạn đang xem bài tập, chương trình học môn Tài liệu Dạy học Toán 8 (sách cũ). Vui lòng chọn môn học sách mới cần xem dưới đây:

Advertisements (Quảng cáo)