Trang chủ Lớp 8 Tài liệu Dạy học Toán 8 Bài tập 6 trang 84 Tài liệu dạy – học Toán 8...

Bài tập 6 trang 84 Tài liệu dạy – học Toán 8 tập 1, Cho biểu thức...

Ôn tập chương 2 – Bài tập 6 trang 84 Tài liệu dạy – học Toán 8 tập 1. Giải bài tập Cho biểu thức

Advertisements (Quảng cáo)

Cho biểu thức \(A = {{{x^2} – 4x + 4} \over {{x^2} – 4}}\) ;

a) Tìm điều kiện của x để giá trị biểu thức A xác định.

b) Tính giá trị của A tại x = 4.

c) Tính giá trị của A tại x = 2; x = -2.

d) Tính giá trị của x để A = 0.

\(a)\,\,{x^2} – 4 \ne 0 \Leftrightarrow \left( {x – 2} \right)\left( {x + 2} \right) \ne 0 \Leftrightarrow x \ne 2\) và \(x \ne  – 2\).

Điều kiện để giá trị biểu thức A xác định là \(x \ne 2\) và \(x \ne  – 2\).

Advertisements (Quảng cáo)

\(b)\,\,A = {{{x^2} – 4x + 4} \over {{x^2} – 4}} = {{{{\left( {x – 2} \right)}^2}} \over {\left( {x – 2} \right)\left( {x + 2} \right)}} = {{x – 2} \over {x + 2}}\)

Giá trị của biểu thức A tại \(x = 4\) là: \(A = {{4 – 2} \over {4 + 2}} = {2 \over 6} = {1 \over 3}\)

c) Với \(x = 2;\,\,x =  – 2\) giá trị của A xác định.

d) Nếu giá trị của biểu thức A bằng 0 thì \({{x – 2} \over {x + 2}} = 0 \Leftrightarrow x – 2 = 0 \Leftrightarrow x = 2\).

Vì giá trị của biểu thức xác định là \(x \ne 2\) và \(x \ne  – 2\).

Vậy không có giá trị nào của x để biểu thức đã cho có giá trị bằng 0.