Trang chủ Ngữ pháp Tiếng Anh (sách cũ) Các thì ở chủ động, Các trợ động từ be, have, will,...

Các thì ở chủ động, Các trợ động từ be, have, will, would, được tĩnh lược, được dùng sau đại từ, here, there, một số từ để hỏi những danh từ ngắn...

GIỚI THIỆU ĐỘNG TỪ (VERBS) - Các thì ở chủ động. Các trợ động từ be, have, will, would, được tĩnh lược, được dùng sau đại từ, here, there, một số từ để hỏi những danh từ ngắn

A. Hình thức:

Hiện tại (present)      đơn giản (Simple)          he works (xem 172)

                                liên tiến (continuous)     he is working    (164)

                                hoàn thành (perfect)     he has worked   (182)

                                liên tiến hoàn thành       he has been working  (190)

Quá khứ (past)         đơn giản (Simple)          he work (175)

                                liên tiến (continuous)     he was working (197)

                                hoàn thành (perfect)     he had worked (194)

                                liên tiến hoàn thành       he had been working (197)

Tương lai (future)      đơn giản                       he will work  (207)

                                liên tiến                        he will be working  (211)

                                hoàn thành                  he will have worked  (216)

                                liên tiến hoàn thành      he will have been working (216)

Điều kiện hiện tại (present conditional)          he would work (219)

Điều kiện hiện tại liên tiến                              he would be working (220)

(present conditional continuous)  

Điều kiện hoàn thành                                    he would have worked

Điều kiện hoàn thành liên tiến                        he would have been working

Advertisements (Quảng cáo)

B. Phép tĩnh lược ở xác định.

Các trợ động từ be, have, will, would, được tĩnh lược như sau:

am          ‘m,               have            ‘ve,               will           ’ll

is             ‘s,                  has             ‘s,                 would       ’d

Lưu ý rằng, s có thể là is hay has và  ’d có thể had hay would.

He’s going = He is going (Anh ta đang đi).

He’s gone = He has gone. (Anh ta đã đi)

He’d like a drink = He would like a drink (Anh ta muốn uống.)

Những tĩnh lược này được dùng sau đại từ, here, there, một số từ để hỏi (xem 104) và những danh từ ngắn.

Here’s your pen (Đây là cây viết của anh).;

The twins’ve arrived (hai anh em sinh đôi đã đến).

The car’d broken down (Chiếc xe đã bị hỏng.)

Phép tĩnh lược xác định không được dùng ở cuối câu :

You aren’t in a hurry but I am. (không được dùng I’m)

(Anh không vội nhưng tôi vội)

Shall/should, was và were không được viết tĩnh lược nhưng thường được tĩnh lược trong lời nói / ∫l, ∫d, w z/ và /w (r)/

C.Trọng âm (Stress).

Các trợ động từ dùng ở các thì không được nhấn giọng. Trọng âm luôn ở động từ chính.

Bạn đang xem bài tập, chương trình học môn Ngữ pháp Tiếng Anh (sách cũ). Vui lòng chọn môn học sách mới cần xem dưới đây:

Advertisements (Quảng cáo)