Trang chủ Ngữ pháp Tiếng Anh (sách cũ) Cách dùng Dare (dám), Ở xác định dare được chia giống như...

Cách dùng Dare (dám), Ở xác định dare được chia giống như động từ thường như dare/dares trong hiện tại, dared trong quá khứ...

TRỢ ĐỘNG TỪ DARE (DÁM THÁCH) VÀ USED - Cách dùng Dare (dám). Ở xác định dare được chia giống như động từ thường như dare/dares trong hiện tại, dared trong quá khứ

A. Ở xác định dare được chia giống như động từ thường như dare/dares trong hiện tại, dared trong quá khứ. Nhưng ở phủ định và nghi vấn nó có thể được chia cả hai cách : Như động từ thường và như trợ động từ.

Phủ định : Hiện tại do/does not dare           dare/dares not

Quá khứ : did not dare                              dared not.

Nghi vấn : Hiện tại : do you/does he dare ? dare you/he ?

Quá khứ : did you /did he dare ? dared you/he ?

Cấu trúc động từ thường được dùng thông dụng nhất.

B. Nguyên mẫu sau dare

Các hình thức phủ định và nghi vấn với do/did theo lý thuyết là có to nhưng trong thực tế to được bỏ :

He doesn’t dare (to) say anything (Anh ta không dám nói điều gì

Did he dare ‘to criticize my arrangements ?

(Anh ta dám phê bình sắp xếp của tôi à ?)

Dare I/he/you ? v.v... và care là: nguyên nhân không có to.

Dare we interrupt ? (Chúng tôi dám ngắt lời à ?)

They dared not move. (Họ không dám cử động.)

Khi dare có nobody, anybody..v.v. đặt trước thì bỏ to :

Nobody dared (to) speak  (không ai dám nói.)

C. dare không dược dùng nhiều ở xác định trừ thành ngữ I dare say. I daresay hay I dare say có hai nghĩa :

1.Nghĩa thứ nhất là (Tôi cho là.)

Advertisements (Quảng cáo)

I daresay there’ll be a restaurant car on the train (Tôi cho là có một toa nhà hàng trên xe lửa)

2.Nghĩa thứ hai là (Tôi công nhận anh nói.)

English tourist : But I drive on the left in England ! Swiss policeman: daresay you do, but we drive on the right here.

(Khách du lịch Anh : Nhưng tôi lái bên trái theo như ở Anh mà)

Cảnh sát Thụy Sĩ : Tôi công nhận điều anh nói, nhưng ở đây chúng tôi lái bên phải.)

Traveller : But the watch was given tò me ; I didn’t buy it.

Customs officer : I daresay you didn’t, but you’ll have to pay duty on it all the same.

(Khách du lịch : Nhưng đồng hồ người ta cho tôi mà ; Tôi đâu có mua.

Nhân viên hải quan : Tôi công nhận anh không mua, nhưng anh sẽ phải đóng thuế về tất cả các món như thế).

D. How dare(d) you ? How dare(d) he/they ? (Sao anh dám ? Sao anh ta/họ dám... ? diễn tả sự phẫn nộ :

How dare you open my letters ? (Sao anh dám mở những lá thư của tôi.)

How dared he complain ? (Sao nó dám phàn nàn ?)

E. Dare cũng là một ngoại động từ thường có nghĩa (thách) [nhưng chỉ đòi hỏi sự can đảm]. Nó được theo sau bằng túc từ + nguyên mẫu có to :

Mother : Why did you throw that stone through the window ?

Son : Another boy dared me (to throw it.)

(Mẹ : Tại sao con đã ném hòn đá đó qua cữa sổ ?

 con trai : Thăng bé khác đã thách con.)

Bạn đang xem bài tập, chương trình học môn Ngữ pháp Tiếng Anh (sách cũ). Vui lòng chọn môn học sách mới cần xem dưới đây:

Advertisements (Quảng cáo)