Trang chủ Ngữ pháp Tiếng Anh (sách cũ) Cách dùng be afraid (of), be sorry (for), be ashamed (of), He...

Cách dùng be afraid (of), be sorry (for), be ashamed (of), He never swam far out (Nó không bao giờ bơi ra xa.) he was afmid of getting cramp (Nó sợ bị chết đuối.) She avoids lonely streets she is afraid of being...

CÁC CẤU TRÚC NGUYÊN MẪU VÀ DANH ĐỘNG TỪ. (INFINITIVE AND GERUND CONSTRUCTIONS) - Cách dùng be afraid (of), be sorry (for), be ashamed (of). He never swam far out (Nó không bao giờ bơi ra xa.) he was afmid of getting cramp (Nó sợ bị chết đuối.) She avoids lonely streets she is afraid of being mugged (Cô ấy tránh các con phố vắng. Cô ấy sợ bị hiếp dâm) She didn\'t tell him because she was afraid of upsctting him (Cô ấy không dám nói cho anh ấy nghe bởi vì cô sợ làm cho anh buồn)

A. be afraid of + động danh từ hoặc động danh từ + danh từ/đại từ

Ở đây danh động từ thường diễn tả một hành động mà chủ từ sợ sẽ xảy ra. Nó thường không phải là một hành động tự ý :

He never swam far out (Nó không bao giờ bơi ra xa.) he was afmid of getting cramp (Nó sợ bị chết đuối.) She avoids lonely streets she is afraid of being mugged (Cô ấy tránh các con phố vắng. Cô ấy sợ bị hiếp dâm) She didn’t tell him because she was afraid of upsctting him (Cô ấy không dám nói cho anh ấy nghe bởi vì cô sợ làm cho anh buồn)

Be afraid + nguyên mẫu có nghĩa rằng chủ ngữ quá sợ phải thực hiện hành động. Đây rõ ràng là một hành động có suy tính kỹ :

He was afraid to jump (Anh ta rất sợ nhảy.)

She was afraid to prottest (cô ta rất sợ phản đối.)

be afraid cũng có thể được theo sau bởi mệnh đề that nó có thể diễn tả một nỗi sợ hãi :

I’m afraid (that) he’ll blame me for this (Tôi sợ rằng hắn sẽ đổ lỗi cho tôi vì điều này.)

Nhưng đặc biệt là ở ngôi I, nó có thể diễn tả sự hối tiếc :

 I’m afraid [that) we haven’t any tickets left (Tôi sợ rằng chúng ta không còn vé nào sót lại.)

B. be sorry for + danh động từ có nghĩa là «xin lỗi/lấy làm tiếc, danh động từ thường nói đến một hành động xảy ra trước đó nhưng lại có thể nói đến hành động xảy ra liền sau đó :

I’m Sorry for making such a noise last night (Tôi xin lỗi vì đêm qua đã làm ồn như thế.)

I’m sorry for distarbing you

(Bây giờ) (Tôi xin lỗi vì làm phiền anh.)

Nhưng ở đây ta thường nói I’m sorry to disturb you hơn be Sony + nguyên mẫu có thể diễn tả sự hối hận hoặc buồn bã :

I’m sorry to hear thai you’ve been ill

(Tôi rất buồn khi nghe tin cậu bị bệnh)

Advertisements (Quảng cáo)

Khi nguyên mẫu diễn đạt một hành động tự nhiên thì hai hành động xảy ra gần như đồng thời :

I was sorry to see him working so ill

(Tôi rất tiếc khi thấy anh ta có vẻ bệnh hoạn như thế.)

Khi nguyên mẫu nói đến một hành động có chủ ý, be sorry là hành động xảy ra trước và được dùng rất giống như regret (xem 268B..)

I’m Sony to inform you that there has been an accident (Tôi lấy làm tiếc báo cho ông biết là ở đây vừa xảy ra một tai nạn.)

be sorry that cũng có thể được lưu ý rằng I’m sorry that thường diễn đạt một sự hối tiếc chân thực, nhưng I’m sorry to say that hoặc I’m afraid that thường rất là hời hợt, thậm chí chiếu lệ.

C. Be ashmaed of + danh động từ hoặc be ashamed of yourself v.v... for + danh động từ

Danh động từ ở đây nói đến một hành động xảy ra trước đó :

You should be ashamed of lying to him

hoặc You should be ashamed of yourself for lying to him (Mày nên tự thấy xấu hổ vì đã nói với anh ấy.)

Trong cấu trúc be oshanied + nguyên mẫu nguyên mẫu thường nói đến một hệ quả :

I’m ashamed to tell you what this carpet cost.

(Tôi ngại nói cho anh biết tấm thảm này trị giá là bao nhiêu).

Would be ashamed + nguyên mẫu thường ám chỉ rằng cảm xúc của chủ từ ngăn không cho anh ta thực hiện hành động.

I’d be ashamed to ask for help

(Tôi không nhờ vả ai dâu, xấu hổ chết).

Bạn đang xem bài tập, chương trình học môn Ngữ pháp Tiếng Anh (sách cũ). Vui lòng chọn môn học sách mới cần xem dưới đây:

Advertisements (Quảng cáo)