Trang chủ Ngữ pháp Tiếng Anh (sách cũ) Cách dùng động từ regret, remember, forget, A. regret, remember, forget được...

Cách dùng động từ regret, remember, forget, A. regret, remember, forget được dùng với danh động từ khi hành động diễn đạt bởi danh động từ xảy ra sớm hơn....

CÁC CẤU TRÚC NGUYÊN MẪU VÀ DANH ĐỘNG TỪ. (INFINITIVE AND GERUND CONSTRUCTIONS) - Cách dùng động từ regret, remember, forget. A. regret, remember, forget được dùng với danh động từ khi hành động diễn đạt bởi danh động từ xảy ra sớm hơn.

A. regret, remember, forget được dùng với danh động từ khi hành động diễn đạt bởi danh động từ xảy ra sớm hơn.

I regret spending so much money = I’m sorry I spent so much money (Tôi hối tiếc là đã xài quá nhiều tiền) [Hành động xài tiền xảy ra trước.]

I remember reading about the carthquake in the papers (Tôi nhớ là đã đọc tin trên báo về vụ động đất.)

Remember có thể được theo sau bởi tính từ sở hữu/túc từ + danh động từ.

I remember his/him telling me about it

(Tôi nhớ là anh ta đã kể cho tôi nghe về vụ đó rồi.)

I remember my father(’s) telling me about it (Tôi nhớ là bố tôi đã kể cho tôi nghe về nó.)

Forget + danh động từ chỉ có thể được dùng khi forget ở dạng phủ định.Ta hay dùng nó sau will never forget

I’ll never forget waiting for bombs to fall — I’ll alwerys remember waiting for bombs to fall.

(Tôi sẽ không bao giờ quên đợi bom rơi.)

B. Khi-chính regret remember và forget diễn tả hành động xảy ra trước, chẳng được theo sau bởi một nguyên mẫu.

I regret to say that you have failed your exam.

(Tôi tiếc là phải nói rằng cậu thi trượt rồi.)

Advertisements (Quảng cáo)

[Hành động lấy làm tiếc xảy ra trước.]

Regret ở đây thường được theo sau bởi say, inform, tell nó thường chỉ được dùng ở thì hiện tại :

Remember có thể được dùng ở bất cứ thì nào :

I’ll remember to ring Bill (Tôi sẽ nhớ gọi điện cho Bill) [nhớ là hành động xảy ra trước.]

Forget được dùng tương tự :

Often forget to sign my cheques

(Tôi thường quên ký tên vào ngân phiếu.)

I remembered to lock/ I didn’t forget to lock the door (Tôi nhớ/ tôi không quên khóa cửa.)

Ngược lại :

I didn’t remember/I forgot, to lock at (Tôi không nhớ/ quên khóa cửa.)

C. regret, remember, forget cũng có thể có một danh từ/ đại từ hoặc một mệnh đề that theo sau remember cũng có thể được theo sau bởi các mệnh đề danh từ bắt đầu bằng now, why, when, where, who, v.v... forget cũng vậy :

I can’ t remember when I saw him Last. (Tôi không thể nhớ là đã gặp anh ta lần cuối vào lúc nào)

I’ve forgotten where I put it (Tôi đã quên là để nó ở đâu rồi.)

Bạn đang xem bài tập, chương trình học môn Ngữ pháp Tiếng Anh (sách cũ). Vui lòng chọn môn học sách mới cần xem dưới đây:

Advertisements (Quảng cáo)