A. Someone/somebody/something, anyone/anybody/anything/ no one/ nobody/nothing, everyone/everybody/everything và những trạng từ somewhere, anywhere, nowhere, everywhere có thể theo sau bởi else (khác):
someone else/somebody else = Some other person.(Người nào khác).
anyone else/anybody else = any other person.
(Bất cứ người nào khác).
No one else/nobody else = no other person, (không ai khác).
everyone else/everybody else = every other person.(mọi người khác.)
Something else = some other thing. (điều gì khác.)
I’m afraid I can’t help you. You’ll have to ask someone else.There isn’t anyone else/There’s no one else to ask. (Tôi e rằng không thể giúp bạn được. Bạn sẽ phải nhờ người khác. Không có ai khác để nhờ cả.)
else dùng với các trạng từ :
Advertisements (Quảng cáo)
Somewhere else = in/at/to some other place (Nơi nào khác.)
Anywhere else = in/at/to any other place.(bất cứ nơi nào khác).
nowhere else = in/at/to no other place. (không nơi nào khác).
Are you going anywhere else ?
(Bạn định đi nơi nào khác phải không ? )
B. Someone/somebody, anyone/anybody, no one/nobody else có thể là sở hữu.
I took someone else’s coat. (Tôi đã lấy áo khoác của người nào rồi)
Was anyone else’s luggage opened ? (Hành lý của ai khác đã bị mở không ?)
No one else’s luggage was opened. (Không có hánh lý của ai khác đã bị mở.)