Trang chủ Ngữ pháp Tiếng Anh Gender-giống, A. Giống đực chỉ đàn ông, con trai và những con...

Gender-giống, A. Giống đực chỉ đàn ông, con trai và những con thú đực (đại từ được dùng là He / they)....

DANH TỪ (NOUNS) – Gender-giống. A. Giống đực : chỉ đàn ông, con trai và những con thú đực (đại từ được dùng là He / they).

Advertisements (Quảng cáo)

A. Giống đực : chỉ đàn ông, con trai và những con thú đực (đại từ được dùng là He / they).

— Giống cái : chỉ phụ nữ, các cô gái và những con thú cái (đại từ được dùng là she / they).

— Trung tính : những vật vô sinh, những động vật mà ta không biết giống và đôi khi là những đứa trẻ mà ta không biết giống (đại từ là It / they).

— Những trường hợp ngoại lệ : Các con tàu và đôi khi là xe hơi cũng như các loại xe cộ khác được tôn trọng thì xem như là giống cái. Các quốc gia khi được ám chỉ tên gọi cũng xem như là giống cái.

The ship struck an iceberg, which tore a huge hole in her side.

(Con tàu đã đụng một khỏi băng và làm rách toạc một lỗ lớn bên hông của nó).

Scotland lost many of her bravest men in two great rebellions.

(Scotland đã mất nhiều người dũng cảm nhất trong hai cuộc nổi loạn lớn).

B. Danh từ chỉ người giống đực / giống cái.

1. Các dạng khác nhau :

boy (con trai), girl (con gái).

bachelor (người chưa VỢ), spinster (người chưa chồng).

bridegroom (chú rể), bride (cô dâu).

father (cha), mother (mẹ).

gentleman (quí ông), lady (quí bà).

husband (chồng), wife (vợ).

man (đàn òng), woman (đàn bà).

Advertisements (Quảng cáo)

nephew (cháu trai), niece (cháu gái).

son (con trai), daughter (con gái).

uncle (chú, bác), aunt (dì, cô).

widower (người góa vợ), widow (người góa chồng).

Những ngoại lệ :

baby (trè con), infant (trè con), relative (dòng họ), child (trẻ em), parent (cha mẹ), spouse (chồng, vợ), cousin (anh em họ), relation (bà con), teenager (thiếu niên, thiếu nữ).

b. duke (công tước), duchess (nữ công tước). earl (bá tước)j countess (nữ bá tước), king (vua), queen (hoàng hậu)

lord (lãnh chúa), lady (nữ lãnh chúa). prince (hoàng từ), princess (công chúa).

2. Đa số những danh từ chỉ người có hình thức giống nhau :

artist (nghệ sĩ), cook (đầu bếp), driver (tài xế), guide (hướng dẫn viên), assistant (phụ tá), doctor (bác sĩ), dancer (vũ sư) v.v…

Trường hợp ngoại lệ :

Actor, actrcss (nam, nữ diễn viên), host, hostess (nam, nữ chủ nhán), conductor, conductress (nam, nữ soát vé), manager, manageress (nam, nữ giám đốc), heir, heiress (nam, nữ thừa kế), steward, stewardess (nam, nữ tiếp viên), hero, heroine (anh hùng / anh thư), waiter, waitress (nam, nữ phục vụ).

— Cũng có thể dùng salesman, saleswoman (nam, nữ bán hàng) v.v… nhưng đôi khi person được thay bằng man, woman : Salesperson (người bán hàng), spokesperson (xướng ngôn viên).

C.  Các gia súc và nhiều hoang thú lớn có hình thức khác nhau : bull, cow (bò đực, bò cái), duck, drake (vịt trống, vịt mái), cock, hen (gà trống, gà mái), gander, goose (ngỗng đực, ngỗng cái), stag, doe (hươu đực, hươu cái), tiger, tigress (cọp đực, cọp cái), dog, bitch (chó đực, chó cái), lion, lioness (sư tử đực, ,sư tử cái). Các loại khác có hình thức giống nhau.