A. Có 4 loại danh từ trong tiếng Anh :
— Danh từ chung (common nouns):dog (chó), man (người), table (bàn).
— Danh từ riêng (proper nouns) : France (Pháp), Madrid (Madrid), Mrs Smith (Bà Smith), Tom (Tom).
— Danh từ trừu tượng (Abstract nouns) : beauty (cái đẹp), charity (lòng từ thiện), courage (lòng can đảm), fear (sự sợ hãi), joy (niềm vui).
— Danh từ tập hợp (Collective nouns) : crowd (đám đông), flock (đàn, bầy), group (nhóm), swarm (bầy, đàn), team (đội).
B. Một danh từ có thể có chức năng là :
Advertisements (Quảng cáo)
— Chủ từ của một động từ : Tom arrived (Tom đã đến).
— Bổ túc từ (complement) của động từ be, become (trở nên), seem (dường như) : Tom is an actor (Tom là một diễn viên).
— Túc từ (object) của một động từ : I saw Tom (Tôi đã thấy Tom).
— Túc từ của một giới từ (preposition)
I spoke to Tom (Tôi đã nói với Tom).
— Một danh từ cũng có thể ở trong sở hữu cách : Tom’s book (Sách cùa Tom).