A. See có thể được dùng ở liên tiến khi nó mang nghĩa (gặp)
The director is seeing the applicants this morning.
(Giám đốc đang gặp những người nộp đơn sáng nay)
I am seeing my solicitor tomorrow. (Xem 202)
(Ngày mai tôi sẽ gặp cố vấn pháp luật của tôi).
Tom is seeing the town/the sights.
(Tom đang thăm thị xã/quang cảnh)
Nó cũng được dùng ở liên tiến trong các kết hợp sau :
See about = xem xét, sắp xếp.
We are seeing about a work permit for you.
(Chúng tôi đang sắp xếp lo liệu một công việc cho anh)
See somebody out = tiễn ai đến nơi nào
Ann : Is Bill seeing you home after the party ?
Mary : No, he’s jiist seeing me to my bus.
Advertisements (Quảng cáo)
(Ann : Phải Bill đưa tiễn chị về nhà sau bữa tiệc không ?
Mary : Không, anh ta chỉ tiễn tới đến xe buýt).
See someone off : chào tiễn biệt ai.
We’re leaving tomorrow. Bill is seeing us off at the airport.
(Ngày mai chúng tôi sẽ đi. Bill sẽ tiễn biệt chúng tôi ở phi trường).
B. Hear có thể được dùng ở thì liên tiến khi nó có nghĩa "lắng nghe”.
The court is hearing evidence this afternoon.
(Tòa án đang nghe chứng cứ chiều nay).
Hear có nghĩa nghe (tin tức, thứ từ) cũng có thể dùng ở liên tiến nhưng chỉ ở hiện tại hoàn thành và tương lai :
I’ve been hearing all about your accident.
(Tôi đã nghe tất cả về tai nạn của anh)
You’ll be hearing about the new scheme at our next meeting.
(Bạn sẽ được nghe về lịch trình mới ở cuộc họp tới của chúng ta).