Nhiều từ có thể được dùng như giới từ hay trạng từ :
He got off the bus at the corner(giới từ.) (Anh ta xuống xe buýt ở góc đường.)
He got off the bus at the corner(giới từ.) (Anh ta xuống xe buýt ở góc đường.)
Quan trọng nhất trong số những từ này là above, about, across, along, before, behind, below, besides, by, down, in, near, off, on, over, past, round, since, through, under, up.
They were here before six (giới từ).
(Họ đã ở đây trước sáu giờ).
He has done this sort of work before (trạng từ.)
(Anh ta đã làm loại công việc này trước đây.)
Peter is behind us (giới từ.)
(Peter ở đằng sau chúng tôi).
He’s a long way behind (trạng từ.)
(Anh ta ở một quãng xa đằng sau.)
She climbed over the wall (giới từ.)
(Cô ta leo qua tường.)
You’ll have to climb over too (trạng từ.)
Advertisements (Quảng cáo)
(Bạn sẽ phải leo qua nữa.)
When the meeting was ever the delegates went home (trạng từ.)
(Khi cuộc họp kết thúc các đại biểu đi về nhà)
The shop is just round the corner (giới từ.)
(Cửa tiệm chỉ ở quanh góc đường.)
Come round (to my house) any evening (trạng từ)
(Tạt lại (nhà tôi) bất cứ tối nào.)
He ran up the stairs (giới từ.)
(Anh ta chạy lên cầu thang.)
He went up in the lift (trạng từ.)
(Anh ta đi lên lầu bằng thang máy.)
Nhiều trong số những từ này được dùng với hình thức động từ (xem chương 38.)
The plane took off (Máy bay đá cất cánh )
He came ramd/to (Anh ta đã hồi tỉnh.)