Trang chủ Ngữ pháp Tiếng Anh (sách cũ) Have + túc từ + quá khứ phân từ, Cấu trúc have...

Have + túc từ + quá khứ phân từ, Cấu trúc have + túc từ + quá khứ phân từ được dùng một cách thông tục để thay thế một động từ thụ động thường liên quan đến một số tai...

CÁCH DÙNG BE HAVE DO - Have + túc từ + quá khứ phân từ. Cấu trúc have + túc từ + quá khứ phân từ được dùng một cách thông tục để thay thế một động từ thụ động thường liên quan đến một số tai nạn hay vận xui

A. Cấu trúc này được dùng để diễn đạt một cách rõ ràng hơn những câu như : "I employed someone to clean my car” (Tôi đã thuê người nào đó lau xe của tôi) thay vì nói như thế chúng ta nói: "I had my car cleaned” và thay vì nói:” I got a man to weep my chimneys (Tôi đã thuê một người quét ống khói lò sưởi của tôi) Chúng ta có thể nói:”I had my chimneys  swept”

Lưu ý đến thứ tự của các từ have + túc từ + quá khứ phân từ.

"He had, his hair cut” Có nghĩa là (Anh ta đã được cắt tóc) Còn :

«He had cut his hair” (Anh ta đã cắt tóc) [thì quá khứ hoàn thành] câu này ám chỉ chính anh ta đã cắt tóc ở một thời điểm nào đó trước khi nói :

Khi have được dùng theo cách này thì phủ định và nghi vấn của nó ở thì hiện tại và quá khứ được tạo thành bởi do:

Do you have your windows cleaned every month ? I don’t have them cleaned, I cleaned them mysefl.

(Phải anh có người lau cửa sổ cho mỗi tháng không ?

(Tôi không có ai lau cả tôi tự lau lấy chúng)

He was talking about having central heating put in.

Did he have it put in the end ?

(Anh ta đang nói về việc đặt lò sưởi chung. Cuối cùng anh ta có đặt nó không ?)

Nó cũng có thể được dùng ở các thì liên tiến (continous tenses.)

I can’t ask you to dinner this week as I am having my house painted at the moment

(Tôi không thể mời anh dùng bữa tối tuần này vì lúc tôi sẽ sơn nhà của tôi)

While I was having my hair done the police towed away my car

(Trong lúc tôi đang cắt tóc thì cảnh sát đã kéo xe tôi đi.)

The house is too small and he is having a room built on.

(Căn nhà thì quá nhỏ và anh ta đang xây một căn phòng.)

get có thể được dùng giống như have ở cách này nhưng nó thông tục hơn :

Advertisements (Quảng cáo)

get cũng được dùng khi chúng ta đề cập người tạo ra hành động :

She got him to dig away the snow.(Bà ta thuê anh ta xúc tuyết đi đổ.)

(Have với nguyên mẫu không có to có thể được dùng ở cách này như : She had him dig away the snow, Nhưng cấu trúc get thông dụng hơn trong tiếng Anh).

B. Cấu trúc have + túc từ + quá khứ phân từ cũng có thể được dùng một cách thông tục để thay thế một động từ thụ động thường liên quan đến một số tai nạn hay vận xui :

His fruit was stolen before he had a chance to pick it.

Có thể thay thế bằng :

He had his fruit stolen before he had a chance to pick it.

(Ông ta bị ăn cắp trái cây trước khi ông ta có cơ hội hái nó)

Two of his teeth were knocked out in the fight

Có thể thay bằng :

He had two of his teeth knocked out.

(Hắn bịmất hai cái răng trong trận đánh nhau)

Như vậy, ta thấy rằng ở phần A, chủ từ là người ra lệnh làm các thứ còn ở đây (B) chủ từ là người chịu hậu quả của hành động. Chủ từ có thể là vật :

The houses had their roofs ripped off by the gale.

(Mái của các căn nhà đã bị cơn bão thổi tốc đi.)

ở đây có thể dùng get thay cho have :

The cat got her tail singed through sitting too near the fire.

(Con mèo bị cháy sém đuôi vì ngồi quá gần đống lửa.)

Bạn đang xem bài tập, chương trình học môn Ngữ pháp Tiếng Anh (sách cũ). Vui lòng chọn môn học sách mới cần xem dưới đây:

Advertisements (Quảng cáo)