A. Needn’t + nguyên mẫu hoàn thành thường được kết hợp với Could + nguyên mẫu hoàn thành. Cách dùng của sự kết hợp này thường dùng ở các ví dụ sau :
I wanted a copy of the letter, so I typed it twice —you needn’t iiaue typed it twice. You could have used a carbon.
(Tôi cần một bản sao của lá thư, vì thế tôi đã đánh máy lá thư đó hai lần. Lẽ ra anh không phải đánh hai lần. Anh có thể dùng giấy các bon.)
I walked up six flights of stairs — You needn’t have walked up, you could kaue taken the lift.
(Tôi đã đi bộ lên sáu tầng lầu. Lẽ ra anh không phải đi bộ lên, anh có thể sử dụng thang máy).
She stood in a queue to get an underground ticket — But she needn’t hove stood in a queue. She could have got a ticket from the machine.
(Cô ta đứng xếp hàng để mua vé xe điện ngầm. Nhưng cô ta lẽ ra không phải đứng xếp hàng. Cô ta có thể mua vé ở máy bán vé).
Advertisements (Quảng cáo)
B. Needn’t have và should have.
Should hay ought to có thể dược dùng thay cho need hay could trong tất cả các ví dụ A trên.
She shouldn’t have stood in a queue. She should have got tickets from the machine.
Ý của câu "She shouldn’t have stood in queue” là cô ta đã sai lầm khi đứng xếp hàng.
"She needn’t have stood in a queue” thì lại hàm ý [không cần thiết phải đứng xếp hàng thế mà cô ta đã đứng]
Shouldn’t have (done) ngụ ý phê bình.
Needn’t have (done) không ngụ ý phê bình.