Trang chủ Ngữ pháp Tiếng Anh (sách cũ) So sánh it is và there is, It is+ tính từ; there...

So sánh it is và there is, It is+ tính từ; there is + danh từ; It is, there is chỉ khoảng cách và thời gian; It is dùng để nhận diện và there is + danh từ/đại từ...

CÁCH DÙNG BE HAVE DO - So sánh it is và there is. It is+ tính từ; there is + danh từ; It is, there is chỉ khoảng cách và thời gian; It is dùng để nhận diện và there is + danh từ/đại từ

Với cách dùng it is , xem 67.

Dưới đây là một số ví dụ giúp bạn tránh lẫn lộn giữa hai hình thức.

1. It is+ tính từ; there is + danh từ

It is foggy hay there is a fog ( Trời có sương mù)

It was very wet hay There was a lot of rain

(Trời rất ẩm) hay (Trời mưa nhiều.)

It won’t be very sunny hay There won’t be much sun.

(Trời sẽ không nắng lắm) hay (Sẽ không có nắng nhiều)

2. It is, there is chỉ khoảng cách và thời gian :

It is a long way to York (Con đưòng đến York thật là xa.)

There is a long way still to go (Vẫn còn một đoạn đường dài để đi.)

It is time to go home (Đến giờ đi về nhà rồi.)

Advertisements (Quảng cáo)

There is time for us to go home and come back here again before the film starts.

(Có đủ thời gian để chúng ta đi về nhà và trở lại đây trước khi phim bắt đầu)

3. It is dùng để nhận diện và there is + danh từ/đại từ :

There is someone at the door. I think it’s the man to read the meters.

(Có người nào đó ở cửa. Tôi nghĩ đó là người đàn ông đến ghi điện kế.)

There’s a key here. Is it the key of the safe?

(Có tủ chìa khóa ở đây. Phải nó là chìa khóa tủ sắt không ?)

4. It is dùng trong câu tách (chẻ) (Xem 67D) và There is

It is the grandmother who makes the decisions.

(Chính bà nội là người ra những quyết định.)

... and there’s the grandmother, who lives in the granny — flat

(... và có bà nội, người sống trong viện dưỡng lão.)

Bạn đang xem bài tập, chương trình học môn Ngữ pháp Tiếng Anh (sách cũ). Vui lòng chọn môn học sách mới cần xem dưới đây:

Advertisements (Quảng cáo)